Keo kết cấu Dowsil 795 Silicone Building Sealant là chất trám một thành phần, tiêu chuẩn kết cấu, gốc trung tính, lưu hóa ngay ở nhiệt độ phòng khi tiếp xúc với độ ẩm không khí, dễ dàng thi công trong mọi điều kiện thời tiết. Với đặc tính không chảy xệ, có thể thi công nguội, sau khi lưu hóa tạ thành lớp cao su silicone có mô-đun trung bình.
Dowsil 795 có độ bền cao, độ đàn hồi cao, độ linh hoạt đáp ứng được cho các mối nối có độ rung động và xê dịch lên tới ± 50%. Keo silicone Dowsil 795 được dùng để thi công kính kết cấu, độ bám dính đủ mạnh để cố đinh các tấm kính và vật liệu dưới tác động của gió lớn.
Tải file thông số kỹ thuật: TDS | SDS
Đặc tính nổi bật của keo kết cấu Dowsil 795
- Ít mùi
- Một thành phần
- Lưu hóa trung tính
- RTV Silicone Sealant
- Dễ thi công, dễ sử dụng
- Thi công được ở mọi nhiệt độ và điều kiện thời tiết
- Đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu
- Thích hợp với hầu hết các công việc trám kín xây mới và sửa chữa
- Sử dụng được cả cho kính kết cấu và môi trường chịu thời tiết khắc nghiệt
- Khả năng chống chịu thời tiết tuyệt vời hầu như không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng mặt trời, mưa, tuyết, ôzôn và nhiệt độ khắc nghiệt từ -40°F (-40°C) đến 300°F (149°C)
- Độ bám dính tuyệt vời không cần sơn lót với nhiều loại vật liệu xây dựng và thành phần xây dựng, bao gồm nhôm anot hóa, alodine hóa, hầu hết được phủ và nhiều loại nhôm sơn Kynar
Ứng dụng
- Sử dụng thi công kính kết cấu và cả kính không kết cấu
- Gắn kết cấu hệ thống tấm panel
- Tăng cứng và cố định các tấm lắp ghép
- Chống chịu thời tiết cho hầu hết các vật liệu xây dựng thông thường bao gồm kính, nhôm, thép, kim loại sơn, EIFS, đá granit và các loại đá khác, bê tông, gạch và nhựa
Hạn chế
- Không sử dụng cho các ứng dụng kết cấu mà chưa được sự cho phép và chấp thuận của kỹ sư vật liệu
- Không sử dụng cho các công việc dưới mặt đất
- Không thi công khi nhiệt độ bề mặt vượt quá 50°C (122°F)
- Không thi công trên bề mặt ngâm nước liên tục
- Không sử dụng vật liệu xây dựng có dầu, chất hóa dẻo hoặc dung môi có thể ảnh hưởng đến độ bám dính
- Không thi công trên bề mặt ướt hoặc có sương, băng giá
- Không thi công trong khu vực kín hoàn toàn, vì keo cần có độ ẩm trong quá trình đông cứng
- Không thể phủ sơn sau khi khô
- Không dùng trên các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc các ứng dụng khác dùng cho thực phẩm
Thông số kỹ thuật của keo kết cấu Dowsil 795
Tiêu chuẩn | Diễn giải | Kết quả |
ASTM C 679 | Thời gian tạo màng (23°C, 50% R.H) | 3 giờ |
Thời gian khô (25°C (77°F) and 50% RH) | 7 – 14 ngày | |
Độ bám dính tốt nhất | 14 – 21 ngày | |
ASTM C 639 | Độ chảy, võng lún | 0,1 inch (2,54mm) |
Thời gian thi công | 20 – 30 phút | |
Thành phần VOC | 30 g/L | |
As Cured After 21 Days at 25°C (77°F) and 50% RH | ||
ASTM D 2240 | Độ cứng Durometer | 35 points |
ASTM C 794 | Độ bền lực bóc | 32lb/in(5.7kg/cm) |
ASTM C 719 | Khả năng chịu rung động, xê dịch | ± 50% |
ASTM C 1248 | Nhuộm màu (Đá granit, đá cẩm thạch, đá vôi, gạch và bê tông) | Không |
CTM 677 | Mô-dun 100% | 0.35 Mpa |
CTM 677 | Độ bền kéo | 0.75 Mpa |
CTM 677 | Độ giãn tối đa | 380% |
CTM 99E | Độ cứng (Shore A) | 29 |
ISO 7389 | Khả năng hồi phục đàn hồi | >90 % |
ISO 9047 | Khả năng chịu rung động, xê dịch | ± 50% |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.