Apollo PU Foam là loại bọt Polyurethane một thành phần dòng dân dụng và có hiệu suất tốt. Có thể dùng vòi hoặc súng PU Foam để thi công. PU Foam sẽ nở ra khi tiếp xúc với độ ẩm không khí. Sảm phẩm được sử dụng nhiều trong xây dựng. Nó có khả năng trám điền đầy, cách âm, cách nhiệt tuyệt vời
Tải file thông số kỹ thuật: TDS | SDS
Đặc tính
- Độ bám dính tốt trên nhiều loại bề mặt khác nhau như uPVC, gạch xây, gạch khối, kính. thép, nhôm, gỗ và các bề mặt khác (trừ PP, PE và Teflon)
- Khả năng trám và điền đầy vượt trội
- Khả năng trương nở và lấp đầy khe hở cực tốt
- Chứa chất đẩy, không chứa CFC gây hại cho tầng Ozon
Ứng dụng của keo bọt Apollo PU Foam
- Lắp đặt, cố định và cách nhiệt khung cửa, cửa sổ
- Trám và bít kín các khoảng trống, mối nối, khe hở và các vết nứt
- Kết nối vật liệu thi công cách nhiệt mái nhà
- Cách nhiệt các ổ cắm điện và đường ống nước
- Bảo quản nhiệt, cách nhiệt, cách âm
- Đóng gói, bảo quản hàng hóa có giá trị, hàng dễ vỡ, chống va đập, rung lắc, chống áp lực
Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt trước khi thi công
- Làm sạch bụi bẩn, dầu trên bề mặt trước khi thi công
- Cửa ra vào hoặc cửa sổ phải được cố định trước khi thi công
- Làm ấm và giữ nhiệt độ chai ở nhiệt độ phòng (dùng nước ấm, không dùng nước đun sôi)
- Lắc đều chai trong khoảng 30 giây để trộn đều nguyên liệu trong chai
- Lắp súng hoặc vòi vào chai
- Làm ẩm bề mặt trước khi thi công
Phương pháp thi công
- Thi công keo bọt Apollo PU Foam từ dưới lên
- Lấp đầy các khoảng trống bằng PU Foam từ 30 – 70% tùy nhiệt độ
- Kiếm soát lượng Apollo Foam bắn ra bằng việc điều chỉnh lực lên chốt nhả của súng hoặc vòi
- Nếu ngừng thi công trong thời gian lâu hơn 15 phút, nên làm sạch vòi và súng bằng nước rửa chuyên dụng hoặc Acetone
- Bọt dư thừa sau khi đông cứng có thể được loại bỏ bằng phương pháp cơ học (có thể bằng dao)
- Sau khi bọt khô hoàn toàn cần được bảo vệ không tiếp xúc với bức xạ tia cực tím UV bằng phương pháp cách phủ silicone, thạch cao, sơn…
Thông số kỹ thuật của keo bọt Apollo PU Foam
Gốc | Polyurethane |
Màu sắc | Champagne |
Lưu hóa đóng rắn | Dạng bọt xốp |
Cơ chế đóng rắn | Độ ẩm |
Thời gian khô bề mặt | 7 => 15 phút |
Thời gian khô | 7 => 15 phút (không bám bụi) |
Thời gian cắt | 1 => 2 giờ (+25ºC) |
Độ nở | 28L |
Cấu trúc bọt khí | 85 => 90% hệ đóng |
Đo co ngót | Không |
Độ nở sau lưu hóa | Không |
Khối lượng riêng | 16 => 20kg/m3 |
Chịu nhiệt độ | -40ºC => +80ºC |
Nhiệt độ thi công | +5ºC => +35ºC |
Chống cháy (DIN 4102) | B3 |
Độ cách nhiệt (Mw/m.k) | <36 |
Sức căng (kPa) | >28 (10%) |
Cường độ nén (kPa) | >110 |
Độ bám dính (kPa) | >75 |
Hấp thụ nước (ml) | 2 ~ 3 (không có biểu bì) <0.5 (có biểu bì) |
Dung tích | 750ml |
Quy cách | 12 chai/thùng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.